**Ranking Trường Kinh doanh Hoa Kỳ 2005**\ [http://news.chasedream.com/show.aspx?id=536&cid=15](show.aspx?id=536\&cid=15) **Ranking Đặc biệt Trường Kinh doanh Hoa Kỳ 2005**\ [http://news.chasedream.com/show.aspx?id=537&cid=15](show.aspx?id=537\&cid=15) IMHO, xếp hạng của US News-leaning có vẻ ổn định hơn và phản ánh quan điểm chung hơn. **Chú giải:** Tôi không có ý định tuyên bố rằng xếp hạng này là xếp hạng tốt hơn. Tôi chỉ nói rằng xếp hạng này hiểu hơn một chút về tôi. Đó cũng có thể là sai lầm của tôi. Tôi chắc chắn không muốn gây ra một cuộc tranh luận về xếp hạng热血 :-) Đây là phương pháp đánh giá: Tất cả 377 chương trình thạc sĩ kinh doanh được công nhận bởi AACSB International được điều tra (293 responded, của 185 cung cấp dữ liệu cần thiết để tính xếp hạng dựa trên tổng hợp nặng của 8 chỉ định chất lượng được mô tả dưới đây). Tất cả 377 trường học xuất hiện trong sổ đăng ký. **Đánh giá chất lượng (tổng hợp nặng .40):** Hai khảo sát đã được thực hiện vào mùa thu năm 2004. Các hiệu trưởng/phó hiệu trưởng của trường kinh doanh và các giám đốc chương trình được công nhận đã được hỏi để đánh giá chương trình trên một thang điểm từ " Marginal" (1) đến "outstanding" (5); 56% đã trả lời, và các số liệu được nhân bằng .25 trong mô hình xếp hạng. Cũng có các tuyển dụng viên doanh nghiệp và các liên hệ công ty được hỏi để đánh giá chương trình; 32% đã trả lời, và các đánh giá của họ được nhân bằng .15 trong mô hình xếp hạng. **Thành công trong việc tuyển dụng (.35):** Điều này được đo lường bằng mức lương nhập vai và tiền thưởng (40%) và tỷ lệ gia nhập thời gian toàn thời gian của chương trình thạc sĩ kinh doanh 2004 (20%) tính từ sau khi tốt nghiệp (20%) và sau 3 tháng (40%). Những người không tìm kiếm việc làm được xóa khỏi danh sách. Số liệu về lương được dựa trên số lượng sinh viên báo cáo dữ liệu. depuis không ai báo cáo một lương thì tỷ lệ tiền thưởng trung bình được nhân bằng tỷ lệ người báo cáo một tiền thưởng. **Chuẩn bị cho sinh viên (.25):** Điểm mạnh của sinh viên nhập học toàn thời gian vào mùa thu năm 2004 được đo lường bằng điểm GMAT (65%), điểm GPA của sinh viên trước đại học (30%), và tỷ lệ người xin vào trường học (5%). **Xếp hạng tổng thể:** Dữ liệu được tiêu chuẩn hóa về mean, và các số liệu tiêu chuẩn được nhân, tổng hợp, và tái scaling để hiệu trường nhất được 100; các trường khác được tính phần trăm của số hiệu đó. **Xếp hạng chuyên biệt:** Những xếp hạng này là dựa solely trên đánh giá của các giáo sư tại các trường học khác nhau. Các hiệu trưởng/phó hiệu trưởng của trường kinh doanh và các giám đốc chương trình được hỏi để xếp hạng các chương trình xuất sắc trong từng lĩnh vực được liệt kê. 10 trường học nhận được số phiếu bầu nhiều nhất sau này.
Here is the translation: # 2004, 2003, 2003 Ranking của The Financial Times EMBA Click để tải về:\ [Đánh giá EMBA của The Financial Times năm 2004](http://download.chasedream.com/mba/ranking/FT_EMBA_rankings_2004.pdf) (format PDF)\ [Đánh giá EMBA của The Financial Times năm 2003](http://download.chasedream.com/MBA/RANKING/FT_EMBA_rankings_2003.pdf) (format PDF)\ (format PDF) | | | | | | | ------------- | ------------- | ------------- | ----------------------------------- | -------- | | Xếp hạng 2004 | Xếp hạng 2003 | Xếp hạng 2002 | Tên trường | Quốc gia | | 1 | 1 | 1 | University of Pennsylvania: Wharton | Mỹ | | 2 | 7 | 8 | Northwestern University: Kellogg | Mỹ | ... (continue translation)